Gỗ là một nguồn tài nguyên quý báu và đa dạng, có sự xuất hiện hầu hết trong cuộc sống con người. Để hiểu rõ hơn thì trong bài viết này Nội thất Toàn Thắng sẽ trình bày chi tiết về bảng phân loại Nhóm gỗ nhằm giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn.
Mục lục
Quyết định việc thành lập Bảng phân loại Nhóm gỗ
Điều 1. Xếp các loại gỗ sử dụng các tỉnh ở phía Nam và bảng phân nhóm gỗ (bao gồm 8 loại) ban hành kèm theo Quyết định số 42-QĐ ngày 9/8/1960 của Tổng cục Lâm nghiệp và tổng hợp lại thành “Bảng phân loại mang tính tạm thời với các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước” ban hành kèm với Quyết định này.
Điều 2. Kể từ ngày 01/01/1978 thì việc phân loại gỗ sử dụng được áp dụng thống nhất trong cả nước theo bảng phân loại Nhóm gỗ ban hành kèm Quyết định này.
Điều 3. Các Thủ trưởng, các Cục, Vụ, Viện có liên quan, Giám đốc các Công ty Cung ứng và Chế biến lâm sản, các Trưởng Ty Lâm nghiệp và Giám đốc các Lâm trường có trách nhiệm thi hành cho Quyết định này.
Tiêu chuẩn căn cứ Bảng phân loại Nhóm gỗ tại Việt Nam
Bảng phân loại Nhóm gỗ tại Việt Nam là kết quả của quy định và tiêu chuẩn được ban hành bởi các cơ quan có thẩm quyền. Dưới đây là tiêu chí phân loại các nhóm gỗ như sau:
Gỗ nhóm I: Các loại gỗ thường có vân đẹp, màu sắc tự nhiên, có mùi hương thơm đặc trưng. Chúng có độ bền, khả năng chống ẩm và mối mọt rất tốt. Vì vậy nhóm này có giá trị kinh tế cao.
Gỗ nhóm II: Có tính chất nặng, tỷ trọng lớn và khả năng chịu lực cao. Độ cứng của chúng cũng rất tốt.
Gỗ nhóm III: Có khối lượng nhẹ hơn so với các nhóm trước đó và mềm hơn. Chúng vẫn có sức chịu lực khá bền và tính dẻo.
Gỗ nhóm IV: Gỗ nhóm này thường có bề mặt mịn, dễ gia công và có độ bền tương đối.
Gỗ nhóm V: Thuộc dòng gỗ tầm trung, có tỷ trọng tốt và thường được sử dụng phổ biến trong xây dựng.
Gỗ nhóm VI: Có tính chất nhẹ, sức chịu lực kém và thường dễ bị mối mọt xâm nhập.
Gỗ nhóm VII: Thường chịu lực kém, nhưng dễ chế biến và gia công thành phẩm.
Gỗ nhóm VIII: Gỗ nhóm VIII có đặc điểm nhẹ, khả năng chịu đựng kém và thường bị tác động mối mọt rất cao.
Bảng phân loại Nhóm gỗ theo các nhóm
Dựa vào tiêu chuẩn theo quy định như trên, vật liệu gỗ được chia thành các nhóm theo bảng sau. Bạn có thể cập nhật thông tin về bảng phân loại Nhóm gỗ Việt Nam được Nội thất Toàn Thắng cập nhật mới nhất như sau:
Nhóm I: Gỗ quý, vân đẹp và có giá trị kinh tế cao
SỐ TT | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | NHÓM GỖ |
1 | Bàng Lang cườm | Lagerstroemia angustifolia Pierre | 1 | |
2 | Cẩm lai | Dalbergia Oliveri Gamble | 1 | |
3 | Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariensis Pierre | 1 | |
4 | Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis Pierre | 1 | |
5 | Cẩm liên | Pantacme siamensis Kurz | Cà gần | 1 |
>>> Xem thêm: Sàn Gỗ Chiu Liu (Chiêu Liêu)
Nhóm II: Nhóm gỗ nặng, cứng, có độ bền cao và tỷ trọng lớn
SỐ TT | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | NHÓM GỖ |
1 | Căm xe | Xylia dolabriformis Benth. | 2 | |
2 | Da đá | Xylia kerrii Craib et Hutchin | 2 | |
3 | Dầu đen | Dipterocarpus sp | 2 | |
4 | Dinh | Markhamia stipulata Seem | 2 | |
5 | Dinh gan gà | Markhamia sp. | 2 |
Xem thêm: Sàn gỗ Căm xe Kỹ Thuật
Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ và mềm, sức bền dẻo dai
SỐ TT | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | NHÓM GỖ |
1 | Bàng lang nước | Lagerstroemia flos-reginae Retz | 3 | |
2 | Bàng lang tía | Lagerstroemia loudoni Taim | 3 | |
3 | Bình linh | Vitex pubescens Vahl. | 3 | |
4 | Cà chắc | Shorea Obtusa Wall | Cà chí | 3 |
5 | Cà ổi | Castanopsis indica A.DC. | 3 |
Nhóm IV: Nhóm gỗ với màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công
SỐ TT | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | NHÓM GỖ |
1 | Bời lời | Litsea laucilimba | 4 | |
2 | Bời lời vàng | Litsea Vang H.Lec. | 4 | |
3 | Cà duối | Cyanodaphne cuneata Bl. | 4 | |
4 | Chặc khế | Disoxylon translucidum Pierre | 4 | |
5 | Chau chau | Elaeocarpus tomentosus DC | Côm lông | 4 |
Nhóm V: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, được dùng phổ biến trong xây dựng và sản xuất cho đồ gỗ nội thất
SỐ TT | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | NHÓM GỖ |
1 | Bản xe | Albizia lucida Benth. | 5 | |
2 | Bời lời giấy | Litsea polyantha Juss. | 5 | |
3 | Ca bu | Pleurostylla opposita Merr. et Mat. | 5 | |
4 | Chò lông | Dipterocarpus pilosus Roxb. | 5 | |
5 | Chò xanh | Terminalia myriocarpa Henrila | 5 |
Nhóm VI: Tỷ trọng thấp, dễ mối mọt, cong vênh
SỐ TT | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | NHÓM GỖ |
1 | Ba khía | Cophepetalum wallichi Kurz | 6 | |
2 | Bạch đàn chanh | Eucalyptus citriodora Bailey | 6 | |
3 | Bạch đàn đỏ | Eucalyptus robusta Sm. | 6 | |
4 | Bạch đàn liễu | Eucalyptus tereticornis Sm. | 6 | |
5 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus camaldulensis Deh. | 6 |
Nhóm VII: Tỷ trọng nhẹ, chịu lực kém, chống mối mọt thấp, dễ cong vênh
SỐ TT | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | NHÓM GỖ |
1 | Cao su | Hevea brasiliensis Pohl | 7 | |
2 | Cả lồ | Caryodaphnopsis tonkinensis | 7 | |
3 | Cám | Parinari annamensis Hance | 7 | |
4 | Choai | Terminalia bellirica roxb | Bàng nhút | 7 |
5 | Chân Chim | Vitex parviflora Juss | 7 |
Bài viết trên đây đã thống kê và cập nhật bảng phân loại Nhóm gỗ theo tiêu chuẩn hiện nay. Hy vọng rằng bạn sẽ có kiến thức trong việc bảo vệ các nguồn tài nguyên quý hiếm tại Việt Nam. Hãy truy cập sàn gỗ Toàn Thắng để tìm hiểu thêm những thông tin hot nhất nhé!
Xem thêm: Báo giá sàn gỗ tự nhiên mới nhất